Cá trắm cỏ

13/11/2025| Từ điển: Từ điển động vật | Tác giả: Nguyễn Trọng Phú

Cá trắm cỏ (danh pháp hai phần: Ctenopharyngodon idella) là một loài cá thuộc họ Cá chép (Cyprinidae), loài duy nhất của chi Ctenopharyngodon. Cá lớn có thể dài tới 1,5 mét, nặng 45 kg và sống tới 21 năm.

Đặc điểm nhận dạng

Thân cá trắm cỏ thon dài và có dạng hình trụ, bụng tròn, thót lại ở gần đuôi; chiều dài lớn gấp 3,6-4,3 lần chiều cao của thân và gấp 3,8-4,4 lần của chiều dài đầu; chiều dài của đuôi lớn hơn chiều rộng của nó; đầu trung bình; miệng rộng và có dạng hình cung; hàm trên dài rộng hơn hàm dưới, phần cuối của nó có thể sát xuống phía dưới mắt; không có xúc tu; các nếp mang ngắn và thưa thớt (15-19); vảy lớn và có dạng hình tròn. Hậu môn gần với vây hậu môn; màu cơ thể: phần hông màu vàng lục nhạt, phần lưng màu nâu sẫm; bụng màu trắng xám nhạt.

Phân bố

  • Môi trường: Nước ngọt; độ sâu sinh sống từ 0 đến 30 m trong các sông, ao hồ và trong các ao nuôi nhân tạo. Chúng sinh sống ở tầng nước giữa và thấp, ưa nước sạch.
  • Nhiệt độ: 0 - 35 °C
  • Vĩ độ: 65°bắc - 25°nam

Có thể nuôi cá trắm cỏ trong các ao thâm canh và bán thâm canh, cũng như trong các lồng hay bè nuôi nhân tạo.

Các khu vực sản xuất chính

Theo trang Web của FAO (Xem Liên kết ngoài), năm 2002 có 39 quốc gia và khu vực báo cáo với FAO về việc chăn nuôi cá trắm cỏ nhưng chỉ có 8 quốc gia (Bangladesh, Trung Quốc, Đài Loan, Ai Cập, Ấn Độ, Iran, Lào, và Malaysia) thông báo có sản lượng lớn hơn 1.000 tấn. Trung Quốc là nhà sản xuất lớn nhất (3.419.593 tấn năm 2002, khoảng 95,7% tổng sản lượng toàn cầu).

Sinh sản

Trong điều kiện tự nhiên, cá trắm cỏ là loại cá bán di cư. Đến mùa sinh sản chúng di cư lên đầu nguồn các con sông để đẻ. Nước chảy và sự thay đổi mực nước là các điều kiện môi trường thiết yếu để kích thích cá đẻ tự nhiên. Trong điều kiện nhân tạo, việc đẻ trứng phải nhờ tới sự tiêm hoóc môn sinh dục (như LRH-A chiết từ não thùy cá mè chẳng hạn) cũng như tạo ra sự chuyển động của nước trong các khu vực nuôi cá sinh sản là các bể đẻ bằng xi măng đường kính 6-10 mét, mực nước sâu 2 mét. Cá đạt đến độ tuổi trưởng thành có khả năng sinh đẻ sau 4-5 năm. Trứng cá tự nhiên cũng là một nguồn để sản xuất cá giống hoặc để duy trì và cải tạo gen.

Thức ăn

Chủ yếu là các loại cỏ, rong và động vật phù du như tôm, tép, ấu trùng cá v.v. Trong điều kiện chăn nuôi nhân tạo, cá trắm cỏ có thể ăn các loại thức ăn nhân tạo (sản phẩm phụ của việc chế biến ngũ cốc như cám hay thức ăn viên chẳng hạn).

Cá trắm cỏ

Tình trạng bảo tồn


Ít quan tâm  (IUCN 3.1)

Phân loại khoa họcedit
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Cypriniformes
Họ: Cyprinidae
Phân họ: Squaliobarbinae
Chi: Ctenopharyngodon
Steindachner, 1866
Loài:

C. idella

Danh pháp hai phần
Ctenopharyngodon idella
(Valenciennes in Cuvier & Valenciennes, 1844)
Các đồng nghĩa
  • Leuciscus idella Valenciennes, 1844
  • Ctenopharingodon idellus (Valenciennes, 1844)
  • Ctenopharyngodon idellus (Valenciennes, 1844)
  • Leuciscus tschiliensis Basilewsky, 1855
  • Ctenopharyngodon laticeps Steindachner, 1866
  • Sarcocheilichthys teretiusculus Kner, 1867
  • Pristiodon siemionovii Dybowski, 1877

Đang tải bình luận...

Đang gửi bình luận...

Chia sẻ ý kiến của bạn

Tham Gia Cộng Đồng

Khám phá và đóng góp hơn 1,200 thuật ngữ35 từ điển. Học hỏi, chia sẻ và phát triển cùng chúng tôi.

Đăng Ký Miễn Phí
Dicthub – Tra cứu, quản lý và chia sẻ thuật ngữ chuyên ngành dễ dàng