Thực vật

13/11/2025| Từ điển: Lịch sử Thế giới | Tác giả: Nguyen Huu Toan

Thực vật là những sinh vật nhân thực tạo nên giới Plantae; đa số chúng hoạt động nhờ quang hợp. Đây là quá trình mà chúng thu năng lượng từ ánh sáng Mặt Trời, sử dụng lục lạp trích từ quá trình nội cộng sinh với vi khuẩn lam để tạo ra đường từ carbon dioxide và nước, sử dụng diệp lục sắc tố xanh lá. Những trường hợp ngoại lệ là thực vật ký sinh, chúng mất gen cho diệp lục và quang hợp, đồng thời thu năng lượng từ các thực vật khác hoặc nấm.

Về mặt thực vật, theo thuyết sinh học của Aristoteles, giới thực vật tập hợp gồm mọi sinh vật sống không phải động vật, bao gồm cả tảo và nấm. Kể từ đó, những định nghĩa đã bị thu hẹp dần; những định nghĩa ngày nay đã loại trừ nấm và một vài loại tảo. Ở định nghĩa được sử dụng trong bài viết này, nấm tạo nên nhánh Viridiplantae (thực vật xanh) - tập hợp gồm tảo lục và thực vật có phôi hay thực vật trên cạn (các ngành rêu sừng, rêu tản, rêu, thạch tùng, dương xỉ, thông, các loài hạt trần và thực vật có hoa khác). Một định nghĩa dựa trên bộ gen tính cả Viridiplantae, cùng với tảo đỏ và tảo lục lam vào nhánh lạp thể cổ.

Có khoảng 380.000 loài thực vật được biết đến, đa số chúng (260.000 loài) là thực vật có hạt. Chúng có kích thước từ tế bào đơn lẻ đến cây cao nhất. Thực vật xanh cung cấp một lượng đáng kể oxy phân tử của thế giới; đường mà chúng tạo ra cung cấp năng lượng cho đa số hệ sinh thái và các sinh vật khác trên Trái Đất, gồm cả động vật (bất kể đó là động vật ăn cỏ trực tiếp hoặc gián tiếp dựa trên loài thực vật ấy).

Hạt ngũ cốc, trái cây và rau là thực phẩm cơ bản của con người và được thuần hóa qua nhiều thiên niên kỷ. Con người sử dụng thực vật với nhiều mục đích, như làm vật liệu xây dựng, đồ trang trí, vật liệu viết lách và được ứng dụng cực kỳ nhiều để làm thuốc. Ngành khoa học nghiên cứu thực vật được gọi là thực vật - một phân ngành của sinh học.

Định nghĩa

Lịch sử phân loại

Xem thêm thông tin: Giới (sinh học) § Lịch sử

Theo truyền thống, mọi sinh vật sống được xếp vào một trong hai nhóm, thực vật và động vật. Phép phân loại này bắt nguồn từ nhà bác học Aristoteles (384–322 TCN), ông phân biệt các cấp độ khác của sinh vật theo thuyết sinh học của mình, dựa theo giả thuyết sinh vật sống có "linh hồn nhạy cảm" hay như thực vật chỉ có "linh hồn thực vật". Theophrastos (học trò của Aristoteles) tiếp tục thực hiện công trình về phân loại thực vật. Mãi về sau, Linnaeus (1707–1778) tạo ra nền tảng của hệ thống phân loại khoa học thời hiện đại, song vẫn giữ các giới động vật và thực vật, đặt tên cho giới thực vật là Vegetabilia.

Khái niệm khác

Khi cái tên thực vật được áp dụng để chỉ một nhóm sinh vật hay đơn vị phân loại cụ thể, nó thường chỉ một trong bốn khái niệm. Dưới đây là bốn nhóm khái niệm đó, theo trật tự từ phạm vi hẹp cho đến bao quát nhất:

Tên gọi Phạm vi Tổ chức Miêu tả
Thực vật trên cạn, hay Thực vật có phôi Giới thực vật sensu strictissimo Đa bào Thực vật theo nghĩa chặt chẽ nhất gồm rêu tản, rêu sừng, rêu và thực vật có mạch, cũng như thực vật hóa thạch tương tự các nhóm loài còn sót lại này (ví dụ: Metaphyta Whittaker, 1969, Plantae Margulis, 1971).
Thực vật xanh, hay còn gọi là ViridiplantaeViridiphytaChlorobionta hoặc Chloroplastida Giới thực vật sensu stricto Một số là đơn bào, số khác là đa bào Thực vật theo nghĩa chặt chẽ gồm tảo lục, và thực vật trên cạn có ở bên trong chúng, kể cả charales. Mối quan hệ giữa các nhóm thực vật vẫn đang được nghiên cứu, và những cái tên đặt cho chúng cũng khác nhau đáng kể. Nhánh Viridiplantae tập hợp gồm một nhóm sinh vật sở hữu cellulose ở thành tế bào, nắm giữ diệp lục a và b cùng các lạp thể chỉ được hai màng liên kết có khả năng quang hợp và lưu trữ tinh bột. Nhánh này là đối tượng chính của bài viết này (ví dụ: Plantae Copeland, 1956).
Lạp thể cổ, hay còn gọi là Plastida hoặc Primoplantae Giới thực vật sensu lato Một số là đơn bào, số khác là đa bào Thực vật theo nghĩa rộng bao gồm thực vật xanh được liệt kê phía trên cộng với tảo đỏ (Rhodophyta) và tảo lục lam (Glaucophyta) - nơi cất trữ tinh bột Florideae bên ngoài lạp thể, nằm trong tế bào chất. Nhánh này gồm mọi sinh vật mà nhiều thiên niên kỷ trước, chúng lấy lục lạp sơ cấp trực tiếp nhờ nuốt chửng vi khuẩn lam (ví dụ, Plantae Cavalier-Smith, 1981).
Định nghĩa cổ về thực vật (đã lỗi thời) Giới thực vật sensu amplo Một số là đơn bào, số khác là đa bào Thực vật theo nghĩa rộng nhất gồm các nhóm tảo, nấm và vi khuẩn không liên quan đến các phép phân loại cũ hơn hay đã lỗi thời (ví dụ: Plantae hay Vegetabilia Linnaeus 1751, Plantae Haeckel 1866, Metaphyta Haeckel, 1894, Plantae Whittaker, 1969).

Tiến hóa

Đa dạng

Cổ tảo Cosmarium botrytis là dạng sinh vật đơn bào.

Rừng cây gỗ đỏ ở ven biển (Sequoia sempervirens) cao tới 380 foot (120 m).

Theo World Flora Online ,có khoảng gần 380.000 loài thực vật được giới khoa học công nhận (tính đến tháng 6 năm 2024), trong đó phần lớn chúng (khoảng 283.000 loài) tạo ra hạt giống. Bảng dưới đây thể hiện một số phép ước tính về số lượng loài của các phân ngành thực vật xanh (Viridiplantae) khác nhau. Khoảng 85–90% tổng số thực vật là thực vật có hoa. Một số dự án hiện đang nỗ lực thu thập các mẫu vật về toàn bộ các loại thực vật trên cơ sở dữ liệu trực tuyến, ví dụ như World Flora Online.

Thực vật có phạm vi đa dạng từ sinh vật đơn bào như cổ tảo (đường kính từ 10 micrômét) và picozoa (đường kính chưa đầy ba micrômét), cho tới những cây lớn nhất (hệ thực vật lớn) như cây thông Sequoia sempervirens (cao tới 380 foot (120 m)) và thực vật hạt kín Eucalyptus regnans (cao tới 325 foot (99 m)).

Tính đa dạng của các phân lớp thực vật xanh (Viridiplantae) theo số lượng loài
Nhóm không chính thức Tên phân lớp Tên phổ biến Số lượng loài còn sống được miêu tả
Tảo lục Chlorophyta Tảo lục (chlorophyta) 3800–4300 
Luân tảo Tảo lục (ví dụ cổ tảo & charales) 2800–6000 
Rêu Rêu tản Rêu tản 6000–8000 
Rêu sừng Rêu sừng 100–200 
Rêu Rêu 12000 
Thực vật hoa ẩn có mạch Thạch tùng Thạch tùng 1200 
Dương xỉ Dương xỉ, dương xỉ đuôi ngựa và Psilotum 11000 
Thực vật có hạt Tuế Tuế 160 
Bạch quả Bạch quả
Thông Thông 630 
Dây gấm Dây gấm 70 
Thực vật có hoa Thực vật có hoa 258650 

Tên của các loài thực vật do Bộ luật danh pháp quốc tế của tảo, nấm và thực vật và Bộ luật danh pháp quốc tế của cây trồng chi phối.

Đang tải bình luận...

Đang gửi bình luận...

Chia sẻ ý kiến của bạn

Tham Gia Cộng Đồng

Khám phá và đóng góp hơn 1,200 thuật ngữ35 từ điển. Học hỏi, chia sẻ và phát triển cùng chúng tôi.

Đăng Ký Miễn Phí
Dicthub – Tra cứu, quản lý và chia sẻ thuật ngữ chuyên ngành dễ dàng